Chủ Nhật, 14 tháng 4, 2024

Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Anh

Với ma trận đề thi và cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2024 môn Tiếng Anh, các thí sinh có thể tham khảo và nắm rõ hơn về đề thi sắp tới. Từ đó có thể lên kế hoạch học tập và ôn luyện hợp lý, hiệu quả hơn.

Phần Ngữ Âm

Trọng Âm

Phần trọng âm thường xuất hiện ở phần đầu của bài thi.  Các thí sinh sẽ cần nắm rõ các từ vựng và cách phát âm đúng. Từ đó suy ra trọng âm sẽ rơi vào âm mấy. Đây cũng được coi là câu cho điểm trong cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Anh.

Phát Âm

Đối với dạng câu phát âm, đề thi sẽ gồm những từ vựng quen thuộc, gần gũi. Đối với những thí sinh ôn luyện và làm nhiều bộ đề trước đó, đây cũng là một câu cho điểm.

Chức năng giao tiếp

Dạng câu chức năng giao tiếp sẽ đánh giá về khả năng giao tiếp và đọc hiểu của các em. Nội dung của dạng câu này chỉ xoay quanh về giao tiếp đời thường. Với những chủ đề quen thuộc, học sinh cần rèn luyện nhiều với các chủ đề giao tiếp và từ vựng. Khi có vốn từ vựng phổ biến thường gặp trong đề thi, các em sẽ dễ dàng hoàn thành những dạng câu như này.

Từ vựng

Tìm lỗi sai

Đây là một trong những dạng câu khiến học sinh hiểu lầm. Dạng câu này yêu cầu thí sinh nắm rõ về ngữ pháp, vốn từ rộng…và cần đọc kĩ đề bài trước khi làm. Với những năm trước đây, phần lớn học sinh khi làm bài dễ mắc phải lỗi khi chọn sai đáp án với ngữ pháp trong câu dẫn đến mất điểm.

Ngữ pháp

Hoàn thành câu

Trong phần kiểm tra về ngữ pháp của đề thi, hoàn thành câu được cho là phần dễ ăn điểm nhất. Các thí sinh chỉ cần học kĩ và ôn luyện cùng ngữ pháp đều có thể làm tốt và ăn điểm ở phần này. Đây cũng được gọi là phần chống liệt dành cho những bạn chỉ có nguyện vọng tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Kỹ năng đọc

Bài đọc điền từ

Bài đọc điền từ cũng khiến nhiều thí sinh hiểu lầm và chọn sai đáp án. Với dạng bài đọc điền từ, học sinh cần đọc kĩ bài và có sự liên kết với các ý trong bài. Nếu cần thiết, các em cũng có thể dùng bút để gạch chân những ý chính để không bị nhầm lẫn. Ngoài ra, bạn cần nắm rõ những trạng từ, giới từ…có sự giống nhau để phân biệt, tránh mất điểm. 

Bài đọc hiểu

Bài đọc hiểu trong cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2024 môn Anh được đánh giá có độ khó rõ rệt. Đây có thể coi là câu hỏi nhằm phân hóa học sinh. Các câu hỏi trong bài đọc hiểu có thể thấy là tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa…yêu cầu các thí sinh cần có vốn từ đa dạng và kỹ năng đọc hiểu, tìm ý…

Nên làm phần nào trước trong bài thi

Khi nắm vững được cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2024 môn Anh, các em có thể lên cho mình lộ trình ôn thi hiệu quả. Khi đã có nền tảng kiến thức, bạn có thể làm tử trên xuống dưới. Với những câu chưa làm được có thể tạm bỏ qua để làm những câu tiếp theo. Hoặc các em có thể đọc một lượt qua đề và làm những phần cảm thấy vừa sức trước. Sau đó tìm cách đọc hiểu các câu còn lại. Dù làm phần nào trước trong bài thi, các em cũng cần phân bổ thời gian hợp lý để làm tốt bài thi của mình.

Trên đây là cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2024 môn Anh và chi tiết các dạng bài trong đề. Hy vọng qua bài viết bạn sẽ có cái nhìn tổng quan nhất về đề thi THPT Quốc gia môn Anh. Chúc các thí sinh sẽ có kế hoạch ôn thi hiệu quả và chinh phục thành công đề thi cùng kết quả tốt nhất. 




Thứ Bảy, 3 tháng 8, 2019

Từ vựng tiếng anh chủ đề thời tiết

Giao tiếp tiếng Anh luôn là 1 trong những phần khó nhất cho mỗi người học, bởi có rất nhiều vấn đề nảy sinh sẽ làm cản trở cuộc trò chuyện của chúng ta. Một trong những thách thức đó là mở đầu câu chuyện với người lạ, nó đòi hỏi chúng ta phải có vốn từ ngữ rộng theo nhiều chủ đề khác nhau. Và trong số đó, thời tiết luôn là đề tài được sử dụng nhiều nhất. Jupiter English sẽ cung cấp cho bạn tất cả những từ ngữ liên quan đến chủ đề này trong bài viết dưới đây, hãy cùng theo dõi nhé!  

Weather conditions - Điều kiện thời tiết


Sun - Mặt trời
Sunshine - Ánh nắng
Rain - Mưa
Snow - Tuyết
Hail - Mưa đá
Drizzle - Mưa phùn
Sleet - Mưa tuyết
Shower - Mưa rào nhẹ
Mist - Sương muối
Fog - Sương mù
Cloud - Mây
Rainbow - Cầu vồng
Wind - Gió
Breeze - Gió nhẹ
Strong winds - Cơn gió mạnh
Thunder - Sấm
Lightning - Chớp
Storm - Bão
Thunderstorm - Bão có sấm sét
Gale - Gió giật
Tornado - Lốc xoáy
Hurricane - Cuồng phong
Flood - Lũ
Frost - Băng giá
Ice - Băng
Drought - Hạn hán
Heat wave - Đợt nóng
Windy - Có gió
Cloudy - Nhiều mây
Foggy - Nhiều sương mù
Misty - Nhiều sương muối
Icy - Đóng băng
Frosty - Giá rét
Stormy - Có bão
Dry - Khô
Wet - Ướt
Hot - Nóng
Cold - Lạnh
Chilly - Lạnh thấu xương
Sunny - Có nắng
Rainy - Có mưa
Fine - Trời đẹp
Dull - Nhiều mây
Overcast - U ám
Humid - Ẩm


Other words related to weather - Những từ khác liên quan đến thời tiết


Raindrop - Hạt mưa
Snowflake - Bbông tuyết
Hailstone - Cục mưa đá
To melt - Tan
To freeze - Đóng băng
To thaw - Tan
To snow - Tuyết rơi
To rain - Mưa (động từ)
To hail - Mưa đá (động từ)
Weather forecast - Dự báo thời tiết   
Rainfall - Lượng mưa
Temperature - Nhiệt độ
Humidity - Độ ẩm
Thermometer - Nhiệt kế
High pressure - Áp suất cao
Low pressure - Áp suất thấp
Barometer - Dụng cụ đo khí áp
Degree - Độ
Celsius - Độ C
Fahrenheit - Độ F
Climate - Khí hậu
Climate change - Biến đổi khí hậu
Global warming - Hiện tượng ấm nóng toàn cầu


Weather conditions - Tình trạng thời tiết

What's the weather like? - Thời tiết thế nào?
It's ... - Trời ...

  • Sunny - Nắng
  • Cloudy - Nhiều mây
  • Windy - Nhiều gió
  • Foggy - Có sương mù
  • Stormy - Có bão
  • Raining - đang mưa
  • Hailing - đang mưa đá
  • Snowing - đang có tuyết
  • What a nice day! - Hôm nay đẹp trời thật!
  • What a beautiful day! - Hôm nay đẹp trời thật!
  • It's not a very nice day! - Hôm nay trời không đẹp lắm!
  • What a terrible day! - Hôm nay trời chán quá!
  • What miserable weather! - Thời tiết hôm nay tệ quá!
  • It's starting to rain - Trời bắt đầu mưa rồi
  • It's stopped raining - Trời tạnh mưa rồi
  • It's pouring with rain - Trời đang mưa to lắm
  • It's raining cats and dogs - Trời đang mưa như trút nước
  • The weather's fine - Trời đẹp
  • The sun's shining - Trời đang nắng
  • There's not a cloud in the sky - Trời không gợn bóng mây
  • The sky's overcast - Trời u ám
  • It's clearing up - Trời đang quang dần
  • The sun's come out - Mặt trời ló ra rồi
  • The sun's just gone in - Mặt trời vừa bị che khuất
  • There's a strong wind - Đang có gió mạnh
  • The wind's dropped - Gió đã bớt mạnh rồi
  • That sounds like thunder - Nghe như là sấm
  • That's lightning - Có chớp
  • We had a lot of heavy rain this morning - Sáng nay trời mưa to rất lâu
  • We haven't had any rain for a fortnight - Cả nửa tháng rồi trời không hề mưa

Temperatures - Nhiệt độ

What's the temperature? - Trời đang bao nhiêu độ?

  • It's 22°C - Bây giờ đang 22°C
  • Temperatures are in the mid-20s - Bây giờ đang khoảng hơn 25 độ
  • What temperature do you think it is? - Cậu nghĩ bây giờ đang bao nhiêu độ?
  • Probably about 30°C - Khoảng 30°C
It's ... - Trời ...

  • Hot - Nóng
  • Cold - Lạnh
  • Baking hot - Nóng như thiêu
  • Freezing - Rất lạnh
  • Freezing cold - Lạnh cóng
  • It's below freezing - Trời lạnh vô cùng

The weather forecast - Dự báo thời tiết


  • What's the forecast? - Dự báo thời tiết thế nào?
  • What's the forecast like? - Dự báo thời tiết thế nào?
  • It's forecast to rain - Dự báo trời sẽ mưa
  • It's going to freeze tonight - Tối nay trời sẽ rất lạnh
  • It looks like rain - Trông như trời mưa
  • It looks like it's going to rain - Trông như trời sắp mưa
  • We're expecting a thunderstorm - Chắc là sắp có bão kèm theo sấm sét
  • It's supposed to clear up later - Trời chắc là sẽ quang đãng sau đó

Thứ Năm, 25 tháng 7, 2019

Khóa học ngữ pháp

Nếu bạn là một người mong muốn xây dựng một hệ thống ngữ pháp tiếng Anh vững chắc, đồng thời bổ xung thêm vốn từ vựng thì đây là một khóa học bạn không thể bỏ qua. Với nhiều cấp độ khác nhau sẽ giúp cho bạn nhanh chóng lấy lại vốn cơ bản và tiến thêm những bước tiến vững chắc trên con đường chinh phục tiếng Anh. Kết thúc các khóa học ngữ pháp tiếng Anh tại Jupiter english, các bạn có thể tự tin bước tiếp trên con đường chinh phục Tiếng Anh của mình bằng cách ôn luyện các kỳ thi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế như: IETLS, TOEIC…


1. Lợi ích khi học ngữ pháp tiếng anh tại trung tâm Anh ngữ Jupiter:

      – Lớp học có số lượng học viên thấp (10 học viên) lớp học ít đồng nghĩa với việc giáo viên sẽ có nhiều thời gian hơn để chăm sóc kỹ tới từng học viên.
      – Giáo trình được biên soạn và chọn lựa kỹ lưỡng. Giáo trình tại Jupiter english liên tục được cập nhật với những chủ đề mới nhất đang trong đời sống hiện tại, đồng thời cung cấp cho bạn một vốn từ ngữ học thuật thiết yếu cho tương lai.
      – Một môi trường tiếng Anh hứng thú học tập của học viên. Điểm khác biệt của học ngữ pháp tại Jupiter english đó là một môi trường học tập chủ động, xóa tan đi sự nhàm chán, buồn tẻ của những cấu trúc ngữ pháp đơn điệu.
      – Đội ngũ giáo viên trình độ chuyên môn tốt, kiến thức vững vàng, luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của học viên. Bên cạnh đó họ cũng rất vui tính, nhiệt tình, một giờ học ngữ pháp với cô giáo vui tính chăc chắn sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.

2. Các cấp học ngữ pháp Tiếng Anh

a. Ngữ pháp Starter:

Khóa học cơ bản nhất cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh.
Lợi ích khóa học:
     - Xây dựng lại kiến thức căn bản tiếng Anh cho học viên.
     - Xóa tan đi nỗi lo ngại khi học ngữ pháp tiếng Anh.
     - Tạo ra sự tự tin vững chắc khi học tiếng Anh lên những trình độ cao hơn.
     - Giúp cho người học thêm yêu và thích thú hơn nữa khi học tiếng Anh.

b. Ngữ pháp Elementary:

Trình độ sơ cấp dành cho những học viên đã nắm vững kiến thức nền tảng.
Lợi ích khóa học:
     - Tạo kiến thức sâu hơn về ngữ pháp cho học viên.
     - Đủ trình độ để bước đầu tiếp cận những kỳ thi quốc tế.
     - Bổ sung và áp dụng thêm những cấu trúc mới khi hội thoại.

c. Ngữ pháp Pre – Intermediate:

Ngữ pháp trình độ trung cấp.
Lợi ích khóa học:
     - Nắm vững được kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh nâng cao.
     - Hiểu được những cấu trúc tiếng Anh khó, ít dùng, hiếm.
     - Sử dụng linh động những hiện tượng ngữ pháp và từ vựng.

d. Ngữ pháp Intermediate:

Khóa học ngữ pháp nâng cao, rất hữu ích cho các bạn muốn hướng đến các kỳ thi Tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEIC.
Lợi ích khóa học:
     - Biết các sử dụng linh động và nhịp nhàng những cấu trúc khó, từ vựng hiếm.
     - Nắm bắt được những cấu trúc, từ vựng ngữ pháp và những hiện tượng đặc biệt trong các bài khóa tiếng anh, bài báo.
     - Nâng cao khả năng đọc hiểu, viết và nghe nói lên mức độ cao hơn phù hợp với những bài thi quốc tế như IELTS, TOEIC.

3. Thông tin khóa học ngữ pháp tiếng Anh các trình độ và thời lượng học


   
 - Sĩ số lớp: 10 học viên
    - Học phí: 700.000vnd/1 tháng
    - Yêu cầu đầu vào: Không yêu cầu, sẽ phỏng vấn để sắp xếp lớp phù hợp với trình độ học viên
                     

Thứ Tư, 15 tháng 5, 2019

Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Câu trực tiếp, gián tiếp là một dạng bài xuất hiện rất nhiều trong các bài tập ngữ pháp Tiếng Anh. Các bạn hãy cùng Jupiter English Center tổng hợp những kiến thức cơ bản và nâng cao về loại câu này nhé.


I. PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP

- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).

Ví dụ:
+ Minh said “ I am a student”. (Minh nói rằng: “Tôi là một học sinh”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Minh và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
 - Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
+ Minh said that she was a student. (Minh nói cô ấy là một học sinh.)
Ta thấy câu nói của Minh được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.

II. QUY TẮC CHUYỂN TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP

Rule (Quy tắc) Direct speech  (Trực tiếp) Reported speech (Gián tiếp)
  1. Tenses (Thì) Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn
Past progressive (was/were+Ving) Quá khứ tiếp diễn
Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành
Past perfect (had+VPII) Quá khứ hoàn thành
Past simple (Ved)
Quá khứ đơn
Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành
Past progressive (was/were +Ving) Quá khứ tiếp diễn Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Past perfect
Quá khứ hoàn thành
Future simple (will +V)
Tương lai đơn
Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ
Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần
Was/were +going to +V
2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)
Can
May
Must
Could
Might
Must/Had to
3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)
This
That
That
That
These Those
Here There
4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)
Now Then
Today That day
Yesterday The day before/ the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after/the next (following) day
The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before/ the previous week
Last night The night before
Next week The week after/ the following week
5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)
I / me She, he /Her, him
We /our They/ them
You/you I, we/ me, us
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “I saw the school-boy here in this room today.”
Câu gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.
Câu trực tiếp: “I will read these books now.”
Câu gián tiếp: She said that she would read those books then.
Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

III. CÂU HỎI TRONG CÂU GIÁN TIẾP

Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm 2 loại:
(1) Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ
(2) Câu hỏi bắt đầu bằng Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How
3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether
Ví dụ:
Trực tiếp: “Does John like music?” he asked.
Gián tiếp: He asked if/whether John liked music.
3.2. Câu hỏi bắt đầu bằng Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How: Các từ để hỏi trên được giữ nguyên trong câu gián tiếp:
Trực tiếp: “What is your age?” he asked.
Gián tiếp: He asked me what my age was.
3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a) Shall/ would dùng để diễn tả đề nghi, lời mời:
Ví dụ:
Trực tiếp: “Shall I bring you some milk?” he asked.
Gián tiếp: He offered to bring me some milk.
Trực tiếp: “Shall we meet at the theatre?” he asked.
Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.
b) Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Ví dụ:
Trực tiếp: Will you help me, please?
Gián tiếp: He ashed me to help him.
Trực tiếp: Will you lend me your car?
Gián tiếp: He asked me to lend him my car
c) Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: Go away!
Gián tiếp: He told me/The boys to go away.
Trực tiếp: Listen to me, please.
Gián tiếp: He asked me to listen to him
d) Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: What a beautiful girl!
Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:
Gián tiếp: She exclaimed that the girl was beautiful.
She exclaimed that the dress was a lovely once.
She exclaimed with admiration at the sight of the girl. 
e) Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Ví dụ:
Trực tiếp: She said, “can you play the soccer?” and I said”no”
Gián tiếp: She asked me if could play the soccer and I said that I could not.

Chúc các bạn có một bài học hay và bổ ích! Các bạn nhớ theo dõi các bài đăng của Jupiter English Center trong những kì tiếp theo để củng cỗ lại các kiến thức ngữ pháp nhé.

 

Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh

I. Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một dạng câu đặc biệt trong tiếng Anh gồm 2 phần được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy, nếu vế trước là khẳng định thì câu có đuôi phủ định và ngược lại. Câu hỏi đuôi thường được dùng để nêu ra ý kiến, nhận xét và dùng đuôi đảo ngữ nhấn mạnh ý mình muốn hỏi.
Ex:You have a book, don’t you?
=> Bạn có 1 quyển sách phải không?

II. Cấu trúc câu hỏi đuôi

1. Động từ to be
S+be+O, isn’t/aren’t+S?
  • Một điểm lưu ý là ngay cả khi chủ từ là I (tôi) thì chúng ta vẫn sử dụng “aren’t I” thay vì “am not I”.
Ex: I am a student, aren’t I?
=> Tôi là một sinh viên đúng không nào? (Chỉ để khẳng định lại câu tường thuật phía trước)
S+was/were+O, wasn’t/weren’t+S?
Ex: They were at the party, weren’t they?
=>Họ đã ở bữa tiệc đúng không?
2. Động từ thường
S+V1+O, don’t/doesn’t+S?
Ex: _You look tired, don’t you?
=> Bạn trông có vẻ mệt mỏi nhỉ?
S+V2/V-ed+O, didn’t + O?
Ex: He went to Paris, didn’t he?
=> Anh ấy đã đến Pari rồi à?
3. Đối với thì hoàn thành
S+Have/has+V3+O, hasn’t/haven’t+O?
Ex: They have gone to the cinema, haven’t they?
=> Họ đã vừa đi đến rạp chiếu phim rồi à?
– She has left, hasn’t she?
=>Cô ấy vừa rồi khỏi rồi ư?
S+had+V3+O, hadn’t + S?
Ex: He had cut his hair, hadn’t he?
=> Anh ấy đã tự cắt tóc à?
4.  Câu hỏi đuôi dạng phủ định
Với dạng câu hỏi đuôi dạng phủ định tức là vế trước có “not” thì phần đuôi ta chỉ việc chuyển về dạng khẳng định.
Ex: _I am not late, are I?
=> Tôi không trễ chứ
_You don’t like play game, do you?
=> Bạn không thích chơi game sao?
_She doesn’t want to swim, does she?
=> Cô ấy không muốn bơi hả?

III. Ngữ điệu và cách trả lời

1. Ngữ điệu
Tiếng anh khác tiếng việt ở chỗ họ sử dụng ngữ điệu trong câu nói, có nhiều câu ta phải dựa vào ngữ điệu để nắm được ý người nói và câu hỏi đuôi là một trong những dạng câu cần có ngữ điệu để thể hiện ý mình nói.
  • Khi ta nắm chắc thông tin sắp nói và mong muốn được xác nhận lại thì cần xuống giọng ở câu hỏi đuôi.
Ex: You are a teacher, aren’t you?
=> Bạn là một giáo viên đúng không nhỉ?
(Ở trường hợp này ta đã biết người đối diện là giáo viên nên chỉ hỏi lại nhằm mục đích xác minh chứ không nhằm giải đáp thắc mắc, ta xuống giọng ở “aren’t you”, còn nếu bạn nhằm mục đích hỏi để có được thông tin thì lên giọng ở “aren’t you”)
  • Nếu câu hỏi nhằm mục đích nhận câu trả lời và chưa chắc chắn về thông tin thì cần lên giọng.
Ex: She has a big house, doesn’t she?
=> Cô ấy có căn nhà nào to không?
(Ở đây nếu bạn nói nhằm mục đích hỏi và rõ ràng chưa biết rằng cô ấy có căn nhà nào hay không thì cần lên giọng ở “doesn’t she”, còn bạn biết cô ấy có căn nhà to nào đó thì câu này mang mong muốn xác nhận thông tin bạn đã biết, xuống giọng ở “doesn’t she”).
2. Cách trả lời câu hỏi đuôi
Cách trả lời ở câu hỏi đuôi khá giống với câu hỏi Yes/No, tuy nhiên trong một số trường hợp người nói muốn giải thích rõ câu trả lời có thể tùy ngữ cảnh mà có cách trả lời phù hợp nhất.
Ex: She is a doctor, isn’t she? (Cô ấy có phải là một bác sĩ không)
Yes, she is or No, she isn’t.

IV. Một số trường hợp đặc biệt

Trong tiếng Anh, bên cạnh những nguyên tắc và cấu trúc nhất định thì luôn tồn tại các ngoại lệ cần ghi nhớ, dưới đây là những dạng câu hỏi đuôi không tuân theo quy tắc trên:
1. Khi chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” thì đại từ ở câu hỏi đuôi đổi thành “They”
Ex: No one visited him, didn’t they?
=> Không ai đã đến thăm anh ấy sao?
Nobody went to Chinese, did they?
=> Không có ai đi Trung Quốc hay sao?
2. Chủ ngữ là “Nothing” thì đại từ ở câu hỏi đuổi đổi thành “it”
Ex: Nothing appears, does it?
=> Không có gì xuất hiện cả à?
Trong câu trên ta thấy Nothing ở dạng phủ định nên ở câu hỏi đuôi ta dùng khẳng định.
3. Chủ từ là Let có nhiều dạng đuôi như:
  • Shall me (trong câu mời, đề nghị)
  • Will you (trong câu xin phép)
  • May I (trong câu đề nghị giúp đỡ)
Ex: Let’s eat buffet, shall we?
=> Chúng ta đi ăn buffet được không?
_Let me have some coffee, will you?
=> Cho tôi một ít cà phê được không?
_Let me help you lift this bag, may I?
=> Để tôi giúp bạn nâng cái giỏ này nhé?
Vậy là Jupiter giới thiệu xong Cấu trúc câu hỏi đuôi cũng như cách dùng câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh. Rất hi vọng bạn đọc hiểu được bài học và áp dụng thật chính xác vào giao tiếp cũng như làm các bài tập ngữ pháp.

Thứ Năm, 1 tháng 11, 2018

Chia động từ

Chia động từ là vấn đề khó khăn mà ta luôn gặp phải trong quá trình học tiếng anh, nắm vững kiến thức chia động từ sẽ giúp ta tự tin hơn khi viết câu. Trứơc khi vào nội dung chính chúng ta cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng anh là: CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ 
mà phải chia dạng 

Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go ,cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay Jupiter muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ 
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẫu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past participle )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Jupiter tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :


1) MẪU V O V 
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ 
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là :MAKE, HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET 
thì V2 là BARE INF 
EX:

I make him go 
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I 
see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf 

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa 
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :

KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
 
Thì V2  Ving
ex:
He 
avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA 

STOP
+ Ving: nghĩa là dừng hành động Ving đó lại 
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf: dừng lại để làm hành động to inf đó 
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )


FORGET, REMEMBER
+ Ving: Nhớ (quên) chuyện đã làm 
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó 
ex:
Don't forget to buy me a book: đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)


REGRET
+ Ving: hối hận chuyện đã làm 
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách 
+ To inf: lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói 

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED, WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF 
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf 
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired


4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) 
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa


5) GO ON 
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm 
After a short rest , the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
After finishing the Math problem ,we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )


6) Các mẫu khác 
HAVE difficulty /trouble +Ving 
WASTE time /money + Ving 
KEEP + O + Ving 
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving 
CATCH + O + Ving